Nhập HELLOMOMO, bạn mới nhận ngay quà thanh toán Bảo hiểm 50K và bộ thẻ quà mua sắm đa dịch vụ khác trị giá 950K. Tổng ưu đãi đến 1 TRIỆU!
Bảo hiểm xe máy có mấy loại?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, có 02 loại bảo hiểm xe máy:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) bắt buộc xe máy: Là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe máy, xe mô tô phải có khi tham gia giao thông theo quy định của Nhà nước. Khi có tai nạn xảy ra, bảo hiểm TNDS sẽ bồi thường thiệt hại cho người bị tai nạn do lỗi của chủ xe cơ giới (chứ không phải bồi thường cho chủ xe). Người bị tai nạn sẽ được bảo hiểm chi trả quyền lợi bồi thường cho những thiệt hại về người và tài sản do lỗi của chủ phương tiện gây ra theo đúng quy định của pháp luật. Người tham gia bảo hiểm sẽ không phải tự mình đền bù thiệt hại.
Bạn đang xem: Tại sao phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- BH xe máy tự nguyện: Là loại bảo hiểm không bắt buộc. Người tham gia giao thông có thể mua thêm nhằm mang lại quyền lợi chi trả bồi thường tài chính về tài sản hoặc người ngồi trên xe (bao gồm chủ xe và người đi cùng) khi gặp tại nạn, sự cố cháy nổ hoặc trộm cướp. Tùy vào loại hợp đồng bảo hiểm được ký giữa người mua và công ty bảo hiểm, đối tượng áp dụng, phạm vi trách nhiệm và mức bồi thường sẽ được quy định trong hợp đồng.
Ads Id:10 -> Bảo hiểm xe máy bắt buộc trên Mo
Mo
Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu?
Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc (bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của phương tiện) được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC. Mức phí bảo hiểm tùy theo từng phương tiện như sau:
- Xe máy dưới 50 phân khối (dưới 50 cc), xe máy điện: 60.500 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
- Xe máy (mô tô) trên 50cc: 66.000 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
- Xe phân khối lớn (trên 175cc), xe mô tô 3 bánh, các loại xe khác: 319.000 đồng / năm (đã bao gồm VAT)
Khác với bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm xe máy tự nguyện có nhiều loại với quyền lợi bảo hiểm đa dạng, tùy thuộc vào sự lựa chọn của người mua. Mức giá sẽ phụ thuộc vào hợp đồng giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
Mua bảo hiểm xe máy, chủ xe nhận được quyền lợi gì?
Mức bồi thường:
Theo thông tư 04/2021/TT-BTC:
- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/01 người/01 vụ tai nạn.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn.
Đối với bảo hiểm xe máy tự nguyện, quyền lợi chủ xe nhận được phụ thuộc vào nội dung hợp đồng, thỏa thuận giữa bên bán bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. Người mua có thể lựa chọn bảo hiểm cho chủ xe hoặc bảo hiểm cho chính chiếc xe...
Quy định bồi thường:
Theo Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, nguyên tắc bồi thường của bảo hiểm xe máy bắt buộc đó là:
Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03/2021/NĐ-CP hoặc theo thoả thuận nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I.
Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản/01 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm.
Chủ xe máy không trang bị bảo hiểm có bị phạt không?
Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.
Giấy chứng nhận điện tử có giá trị thế nào?
Hình hảnh giấy chứng nhận điện tử bảo hiểm xe máy trên Ví Mo
Mo
Mua bảo hiểm xe máy uy tín ở đâu?
Tuy mức giá của bảo hiểm xe máy bắt buộc khá thấp nhưng quyền lợi mà nó mang lại không hề nhỏ. Hiện nay có nhiều kênh phân phối bảo hiểm xe máy nên không tránh khỏi tình trạng thật giả lẫn lộn. Để đảm bảo an tâm, bạn có thể mua bảo hiểm xe máy ngay trên Ví Mo
Mo với nhiều ưu điểm:
Mo, khi cần mở ra nhanh gọn. Tự động nhắc gia hạn hợp đồng trước khi hết hạn bảo hiểm.
Mua bảo hiểm xe máy bắt buộc tiện lợi với Mo Xem thêm: Uỷ Quyền Nhận Bảo Hiểm Thất Nghiệp Thay Mình Có Được Hay Không?
Mo.
Hướng dẫn mua bảo hiểm xe máy trên Ví Mo
Mo
Mo. Tại màn hình chính: Chọn mục Tài chính – Bảo hiểm > Bảo hiểm xe máy bắt buộc. Hoặc nhập từ khóa “Bảo hiểm xe máy bắt buộc” vào ô tìm kiếm.Bước <2>: Điền thông tin yêu cầu và kiểm tra thông tin kỹ lưỡng.Bước <3>: Xác nhận thanh toán.
Sau khi thanh toán thành công, giấy chứng nhận bảo hiểm của bạn sẽ được lưu trên Ví Mo
Mo. Bạn có thể kiểm tra bằng cách truy cập mục Ví của tôi >> Quản lý hợp đồng bảo hiểm. Từ giờ, khi được yêu cầu xuất trình chứng nhận bảo hiểm xe máy, bạn chỉ cần sử dụng giấy chứng nhận điện tử ngay trên điện thoại thay thế cho thẻ giấy truyền thống.
Bạn cũng có thể mua bảo hiểm xe máy bắt buộc cho người thân ngay trên Ví Mo
Mo của mình bằng cách điền lại thông tin cá nhân của người được bảo hiểm (người thân của bạn) ở Bước 2, bao gồm: Họ tên chủ xe, CMND/CCCD, số điện thoại, email và thông tin phương tiện. Giấy chứng nhận điện tử sẽ được lưu trên Ví Mo
Mo của bạn, đồng thời sẽ được gửi về địa chỉ email của người thân.
Vậy khái niệm của loại hình này là gì? Có phải bắt buộc mua hay không? Chi phí là bao nhiêu? Tất cả sẽ được Pacific Cross Việt Nam trình bày trong bài viết bên dưới.
1. Định nghĩa bảo hiểm dân sự
Trước khi tìm hiểu bảo hiểm dân sự là gì? Hãy cùng định nghĩa về trách nhiệm dân sự. Đây là trách nhiệm pháp lý liên quan đến tài sản được áp dụng đối với những người vi phạm luật dân sự, nhằm bù đắp những tổn thất cho người bị hại về vật chất và tinh thần. Các biện pháp này thường mang tính cưỡng chế và mức bồi thường sẽ khác nhau tùy vào từng trường hợp cụ thể.
Từ đó, chúng ta có thể định nghĩa bảo hiểm trách nhiệm dân sự là: “Một loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của cá nhân hoặc tổ chức với bên thứ ba khi xảy ra rủi ro”. Sau đây là những sản phẩm phổ biến hiện nay trên thị trường:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giớiBảo hiểm của chủ xe với hàng hóa vận chuyển
Bảo hiểm của chủ sử dụng lao động
Bảo hiểm chủ vật nuôi
2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bắt buộc không?
Đa số các loại hình bảo hiểm này là tự nguyện, nhưng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bắt buộc, vì đây là chính sách an sinh xã hội của Nhà nước nhằm bảo vệ nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra đồng thời bảo vệ tài chính cho chủ xe cơ giới trước những rủi ro bất ngờ.
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo hai phương tiện này. Xe mô tô hai bánh, ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.Xe máy chuyên dùng: xe máy thi công, nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.Theo Điều 5 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm gồm:
Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây raThiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra
Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới. Thời hạn của bảo hiểm được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm, cụ thể như sau:
Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy, xe mô tô hai hoặc ba bánh, thời hạn tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.Đối với các xe cơ giới còn lại, thời hạn tối thiểu là 1 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 03/2021/NĐ-CP, chi phí của một số loại bảo hiểm có thể được liệt kê như sau:
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô: Từ 400 nghìn đến 2 triệu đồng đối với xe không kinh doanh vận tải và từ 700 nghìn đến 5 triệu đồng đối với các loại xe kinh doanh. Bảo hiểm xe máy: Giao động từ 50 nghìn đến 300 nghìn đồng tùy thuộc vào loại xe3. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm dân sự
Tham gia loại hình bảo hiểm này là hình thức bảo vệ tài sản và bản thân trước những sự cố không lường trước được và thể hiện trách nhiệm đối với cộng đồng. Một ví dụ về lợi ích khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự là:
A gây tai nạn hoặc gặp sự cố về xe, con người nhưng không có khả năng đền bù và có thể rơi vào tội hình sự. Vì A đã mua bảo hiểm, nên công ty sẽ thay A bồi thường và san sẻ gánh nặng tài chính. Hạn mức tối đa mà bên bán có thể thay A chi trả là 100 triệu đồng/người/vụ đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu hơn bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là gì, cùng như quyết định có nên mua loại bảo hiểm này hay không.
Bạn có thể hứng
Nguồn tham khảo
https://www.dpjl.com/en/business/civil-liability
https://vksndtc.gov.vn/tin-tong-hop/quy-dinh-moi-ve-bao-hiem-bat-buoc-trach-nhiem-dan–d8-t8902.html