Bạn đang xem: Nhận bảo hiểm thất nghiệp
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì? 2. Ai phải đóng bảo hiểm thất nghiệp? 3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng 4. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp 4.1. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp 4.2. Điều kiện được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm 4.3. Điều kiện được hỗ trợ học nghề 5. Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?5.1. Tiền trợ cấp thất nghiệp5.2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm5.3. Tiền hỗ trợ học nghề5.4. Tiền hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm cho người lao động6. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp6.1. Nộp bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì?6.2 Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?6.3. Thời gian xử lý bảo hiểm thất nghiệp bao lâu?7. Đăng ký bảo hiểm thất nghiệp online thế nào?8. Địa điểm làm bảo hiểm thất nghiệp ở một số địa phương8.1. Bảo hiểm thất nghiệp Quận 12, TP. Hồ Chí Minh8.2. Bảo hiểm thất nghiệp Quận 4, TP. Hồ Chí Minh8.3. Bảo hiểm thất nghiệp Quận 9, TP Hồ Chí Minh8.4. Bảo hiểm thất nghiệp Quận 6, TP Hồ Chí Minh9. Hướng dẫn tự tra cứu bảo hiểm thất nghiệp10. Giải đáp thắc mắc thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp 10.1. Bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn không? 10.2. Bảo hiểm thất nghiệp có từ năm nào? 10.3. Nhận bảo hiểm thất nghiệp 1 lần được không?10.4. Bảo hiểm thất nghiệp không lấy có mất không?10.5. Bảo hiểm thất nghiệp được lấy mấy lần?10.6. Bảo hiểm thất nghiệp có ủy quyền được không?10.7. Bảo hiểm thất nghiệp có làm thứ 7 không?
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Trong thời buổi kinh tế khó khăn, bảo hiểm thất nghiệp được xem là phao cứu sinh giải quyết không ít khó khăn cho người lao động.Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (theo khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013).Nhờ có các chính sách hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp mà rất nhiều người lao động đã vượt quá khó khăn về kinh tế, giải quyết được vấn đề việc làm để tạo thu nhập ổn định, từ đó góp phần giúp ổn định thị trường lao động, đảm bảo an sinh xã hội.
2. Ai phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?
Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp được liệt kê tại Điều 43 Luật Việc làm bao gồm:- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên, trừ người đang hưởng lương hưu, lao động giúp việc gia đình.Lưu ý: Trường hợp người lao động ký nhiều hợp đồng lao động cùng lúc thì tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động được ký đầu tiên.- Người sử dụng lao động bao gồm:Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực, người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng
Theo khoản 2 Điều 41 Luật Việc làm 2013, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người lao động. Hằng tháng, người lao động và người sử dụng lao động sẽ phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức sau:4. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Theo Điều 42 Luật Việc làm năm 2013, chính sách bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: Trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. Mỗi chế độ lại yêu cầu những điều kiện hưởng nhất định. Cụ thể:4.1. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ Điều 49 Luật Việc làm năm 2013, người lao động muốn hưởng trợ cấp phải đáp ứng đủ các điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp sau đây:- Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.Trừ trường hợp: Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm.Trừ các trường hợp: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, bị tạm giam, ra nước ngoài định cư, chết,…4.2. Điều kiện được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Theo Điều 54 Luật Việc làm 2013, người lao động chỉ cần đang đóng bảo hiểm thất nghiệp, bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được thì sẽ được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.4.3. Điều kiện được hỗ trợ học nghề
Theo Điều 55 Luật Việc làm 2013, người lao động sẽ được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau:- Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.Trừ trường hợp: Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật, hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.- Đã nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.- Chưa tìm được việc sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm.Trừ trường hợp: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; bị tạm giam; ra nước ngoài định cư; chết,…4.4. Điều kiện được hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm
Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động là chính sách dành riêng cho người sử dụng lao động. Để được hưởng quyền lợi này, người sử dụng lao động phải đảm bảo có đủ các điều kiện nêu tại Điều 47 Luật Việc làm năm 2013:- Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.- Gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng buộc phải thay đổi cơ cấu, công nghệ.- Không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động.- Đã có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.5. Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?
5.1. Tiền trợ cấp thất nghiệp
Theo Điều 50 Luật Việc làm 2013, tiền trợ cấp thất nghiệp được chi trả hằng tháng cho người lao động. Mỗi tháng, người lao động thất nghiệp phải đi thông báo tình hình tìm kiếm việc làm mới được nhận tiền trợ cấp.Cách tính tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng được xác định theo công thức sau:5.2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Theo Điều 54 Luật Việc làm 2013, người lao động bị bị thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc làm.5.3. Tiền hỗ trợ học nghề
Căn cứ Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được hỗ trợ học nghề như sau:- Khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa 4,5 triệu đồng/người/khóa đào tạo.- Khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa 1,5 triệu đồng/người/tháng.
5.4. Tiền hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm cho người lao động
Theo Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, người sử dụng lao động đủ điều kiện sẽ được hỗ trợ kinh phí cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề nhằm duy trì việc làm cho người lao động như sau:Mức hỗ trợ tối đa = 01 triệu đồng/người/thángTrong đó: Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa học nhưng không quá 06 tháng.
Vietnam luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Xem thêm: Dịch Vụ Mua Bán Sổ Bảo Hiểm Xã Hội, Cảnh Báo Mua Bán Sổ Bảo Hiểm Xã Hội
6. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Trong phạm vi phần này, LuatVietnam chỉ hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động, trong đó quan trọng nhất là tiền trợ cấp thất nghiệp.
6.1. Nộp bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì?
Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP), hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ:+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc.+ Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động.+ Quyết định thôi việc.+ Quyết định sa thải.+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.+ Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.- Sổ bảo hiểm xã hội.6.2 Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
Để trả lời cho câu hỏi: “Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?”, chúng ta cần căn cứ vào khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.Theo quy định này, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.Sau 03 tháng, Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ không giải quyết thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động sẽ tiếp tục được bảo lưu.6.3. Thời gian xử lý bảo hiểm thất nghiệp bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp kéo dài hơn 20 ngày làm việc. Bởi theo Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, nếu hồ sơ nộp hợp lệ, Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 20 ngày làm việc.Sau đó quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được gửi đến cho người lao động.Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tới cơ quan bảo hiểm xã hội nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên.Hàng tháng, người lao động phải đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm theo đúng quy định. 7. Đăng ký bảo hiểm thất nghiệp online thế nào?Ngoài việc nộp hồ sơ giấy cho trung tâm dịch vụ việc làm để hưởng trợ cấp thất nghiệp, hiện nay, người lao động sau khi nghỉ việc đã có thể nộp hồ sơ online tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Chi tiết các bước tham khảo hướng dẫn tại Video sau:8. Địa điểm làm bảo hiểm thất nghiệp ở một số địa phương
10. Giải đáp thắc mắc thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp
10.1. Bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn không?
Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động đủ điều kiện có thểlàm hồ sơ, thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp để nhận trợ cấp thất nghiệp. Vậy người lao động cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào? Quy trình, thủ tụchưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định ra sao? Bài viết dưới đây EFY Việt Namsẽ hướng dẫn chi tiết nội dung này.
1.Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ hưởng BHTN bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp(theo mẫu do Bộ LĐTBXH quy định);
-Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: Hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) đã hết hạn; Quyết định thôi việc hoặc Quyết định sa thải hoặc Quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc
Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV;...
-Sổ BHXH
- 2 ảnh 3 x 4
- CMTND, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú photto nếu nộp hồ sơ hưởng tại nơi cư trú và kèm theo bản gốc để đối chiếu
2.Quy trình, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Thủ tục và quy trình làm hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp
-Bước 1.Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV, NLĐ chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) tại địa phương nơi NLĐ muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
-Bước 2.Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động (NLĐ)chưa tìm được việc làm thì trung tâm giới thiệu việc làm (TTGTVL) thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
+Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, TTGTVL ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho NLĐ.
+Trường hợp NLĐ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì TTGTVL phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.
- Bước 3.Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp
+Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho NLĐ kèm theo thẻ BHYT.Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính bằng 60% mức lương bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề có đóng BHTN trước khi thất nghiệp
+Hàng tháng, cơ quan BHXH thực hiện chi trả trợ cấp TN trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp TN tháng đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của NLĐ.
- Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của NLĐ
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 19, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hàng tháng NLĐ phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trường hợp chưa tìm được việc làm (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp).
Trong tháng nếu người lao động không đến thông báo theo quy định, sẽ bị cắt hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó. Người lao động không thông báo với Trung tâm dịch vụ việc làm vềtình hình tìm kiếm việc làm quá thời hạn quy định, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ đồng thời gửi thông báo lên cơ quan BHXH và gửi thông báo đến người lao động về việc ngừng hưởng trợ cấp của người lao động đó.
Tải mẫu: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Ví dụ:
Trên đây là những chia sẻ của EFY Việt Nam về quy trình, thủ tục làm hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động mất việc làm.Người lao động có thể tham khảo để có thể được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp một cáchnhanh chóng,dễ dàn
Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-e
BHXH, vui lòng đăng kýTẠI ĐÂY
✅Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm e
BHXH:
- Hotline Miền Bắc:19006142
- Hotline
Miền Nam:19006139
Giao dịch điện tử bảo hiểm xã hội EFY-e
BHXH
NỘI DUNG LIÊN QUANNghỉ việc quá 3 tháng có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?Người lao động bị sa thải có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?
Thắc mắc:Bảo hiểm thất nghiệp được lấy mấy lần? Có được cộng dồn không?